Báo cáo 3 công khai năm học 2009-2010 26/08/2016 14:46

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC

  Số: 2276/BC-YD

V/v: Báo cáo các nội dung thực hiện quy chế công khai đối với các cơ sở giáo dục đại học theo quy định tại Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Huế, ngày  19 tháng 12 năm 2009

 

 

 

                             Kính gửi:           -  Vụ Kế hoạch - Tài chính;
  -  Vụ Giáo dục đại học;
  -  Thanh tra Bộ;
  -  Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục;
  -  Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
  -  Cục Công nghệ thông tin;
  -  Văn phòng Bộ;
  BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

   Thực hiện Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công khai đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế báo cáo Bộ các nội dung chính sau đây:

 

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục thực tế

   a)  Các chuẩn đầu ra đã công bố:

   Ngày 14 tháng 12 năm 2009, Trường đã ra quyết định số 2232/QĐ-YD ban hành chuẩn đầu ra cho 8 ngành đào tạo đại học, bao gồm:

   1. Bác sỹ Đa khoa

   2. Bác sỹ Răng Hàm Mặt

   3. Bác sỹ Y học dự phòng

   4. Bác sỹ Y học cổ truyền

   5. Dược sỹ

   6. Cử nhân Điều dưỡng

   7. Cử nhân Kỹ thuật y học

   8. Cử nhân Y tế công cộng

   Chuẩn đầu ra gồm 5 phần: kiến thức; kỹ năng; thái độ; vị trí và khả năng làm việc; khả năng học tập, nâng cao trình độ của sinh viên sau khi tốt nghiệp.

   Các nội dung này được đăng tải trên trang web của nhà trường tại địa chỉ: http://www.huemed-univ.edu.vn (mục CÔNG KHAI CHẤT LƯỢNG GD).

 

b) Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp (SVTN) năm 2008, 2009 có việc làm:

+ Tổng số SVTN năm 2008 là 692, năm 2009 là 790

   + Tình hình SVTN có việc làm: nhà trường đang tiến hành khảo sát tình hình việc làm và thu nhập của SVTN, kết quả sơ bộ như sau:

   ·  Hệ tập trung ngắn hạn: tất cả SVTN đều trở về cơ quan tiếp tục làm việc phù hợp với ngành nghề được đào tạo.

   ·  Hệ chính quy: Điều tra sơ bộ cho thấy:

      - Có 77,3% đã có việc làm phù hợp với ngành đào tạo và thu nhập từ 1 triệu đồng đến 10 triệu đồng trong các cơ  sở y tế nhà nước và tư nhân.

      - Có 22,7% đang đi học bổ túc chuyên ngành và nâng cao. 

 

c) Kết quả Kiểm định chất lượng Trường đại học:

   Trường đã tiến hành công tác tự đánh giá, đã gởi Báo cáo Tự đánh giá cho Bộ GDĐT vào tháng 5/2009. Sau khi nhận được công văn của Cục KTĐBCLGD yêu cầu sửa chữa một số nội dung để có thể tiến hành đánh giá ngoài, Trường đã hoàn chỉnh và gởi cho Cục KTĐBCLGD ngày 26/11/2009. Hiện nay Trường đang chờ đoàn Đánh giá ngoài đến làm việc theo kế hoạch đánh giá ngoài đợt 2 năm 2009 của Bộ GDĐT.

 

2. Công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục

a) Đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý và nhân viên tính đến ngày 30/11/2009 là: 763,trong đó: Giảng viên: 334;  Cán bộ quản lý và Nhân viên 429. Chức danh và học vị như sau:          

 

CBGV và NV

CBGV là CBQL

- Giáo sư

2

2

- Phó giáo sư

34

24

- Tiến sỹ

32

4

- Thạc sỹ

154

44

- Đại học

206

 

- Chuyên khoa cấp II

5

3

- Chuyên khoa cấp I

11

1

- Cao đẳng và Trung cấp

135

 

- Trình độ khác

93

13

Tổng

672

91

   Chi tiết theo các ngành đào tạo được cho ở bảng sau:

(Trong 302 Giảng viên có 91 CB là CB quản lý )

Chú thích:

A: Tuyển dụng trước NĐ 116 và tuyển dụng theo NĐ 116 ( Biên chế, hợp đồng làm việc ban đầu, hợp đồng làm việc có thời hạn, hợp đồng làm việc không thời hạn)

B: Các hợp đồng khác ( Hợp đôngf làm việc, hợp đồng vụ việc, ngắn hạn, thỉnh giảng, hợp đồng theo NĐ 68)

 

Tỉ lệ người học bao gồm sinh viên đại học chính quy, không chính quy (đã quy chuẩn)/giảng viên (đã quy chuẩn) là: 6202/334 = 18,57 (chưa quy đổi); 5122/579,4 = 8,84 (đã quy đổi)
 

b)  Cơ sở vật chất:

   -  Có đủ hội trường, phòng học đảm bảo chất lượng.

   - Các phòng thực hành, thí nghiệm có đủ trang thiết bị đáp ứng yêu cầu đào tạo vànghiên cứu khoa học.

   -  Các phòng học vi tính được kết nối internet, hệ thống mạng không dây (wireless) phủ sóng trong toàn trường.

   - Thư viện có đủ giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học, có phần mềm quản lý chuyên dụng.

   - Ký túc xá do Đại học Huế quản lý đáp ứng chỗ ở cho 14% sinh viên hệ chính quy so với nhu cầu (xem chi tiết ở Biểu mẫu 22)

 

3. Công khai thu chi tài chính

a) Học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học (năm học 2009-2010):

   - Thu học phí chính quy:                                                         3.804.000.000 đ

   - Thu học phí hệ không chính quy:                                        12.595.000.000 đ

   - Lệ phí tuyển sinh:                                                                      428.000.000 đ

 

b) Các nguồn thu khác của trường (theo số dự toán năm 2009):

   - Hợp đồng đào tạo:                                                                  1.887.000.000 đ 

   - Thu hoạt động dịch vụ:                                                          1.174.000.000 đ

 

c) Ngân sách nhà nước cấp (theo số dự toán năm 2009):

   - Đào tạo đại học:                                                                   12.900.000.000 đ

   - Đào tạo sau đại học:                                                               2.078.000.000 đ

   - Đào tạo lưu học sinh Lào:                                                           41.680.000 đ

   - Nghiên cứu khoa học:                                                            1.667.000.000 đ

   - Trang thiết bị đào tạo:                                                               500.000.000 đ

 

d) Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí: Thực hiện theo quy định của Nhà nước

   - Miễn học phí:                                                                          1.298.400.000 đ

   - Giảm học phí:                                                                             204.000.000 đ

   - Học bổng và trợ cấp:                                                                 762.600.000 đ

 

đ) Trường đã thực hiện kiểm toán tài chính năm 2009, hiện nay  đang đợi phản hồi của kiểm toán.

 

e) Thu nhập bình quân/1tháng:

   + Giảng viên:                                                                          4.250.000 đ/tháng 

   + Cán bộ quản lý:                                                                  5.917.000 đ/tháng 

   + Nhân viên:                                                                           2.487.000 đ/tháng 

 

   Trên đây là toàn bộ nội dung báo cáo của Trường Đại học Y Dược-Đại học Huế theotinh thần Công văn số 9535/BGDĐT-KHTC ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo vềviệc thực hiện Quy chế công khai đối với các cơ sở giáo dục đại học.

   Trân trọng kính chào.

Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Giám đốc Đại học Huế (để báo cáo);
- Ban Giám hiệu;
- Các đơn vị trong trường;
Lưu TC-HC, Trung tâm ĐBCLGD-CNTT

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

PGS.TS.CAO NGỌC THÀNH

Báo cáo biểu mẫu 20

Báo cáo biểu mẫu 21

Báo cáo biểu mẫu 22

Báo cáo biểu mẫu 23

 

Tin nổi bật
Thông tin khác
Thông tin khác
Quản lý văn bản và điều hànhĐào tạo trực tuyến E-LearningTrung tâm thông tin Thư việnTạp chí Y Dược họcPhòng Đào tạo Đại họcKhoa DượcBộ môn MắtBộ môn NộiBộ môn NgoạiTrung tâm Nội tiết SS & Vô sinhBộ Giáo dục và Đào tạoTrung tâm Sàng lọc - Chẩn đoán trước sinh và sơ sinhViện Nghiên cứu sức khỏe cộng đồngBệnh viện Trường Đại học Y Dược HuếTrung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo Đại học Huế