Đề án dự thảo tuyển sinh Đại học hệ chính quy của Đại học Huế 2018 14/03/2018 16:19

Dự thảo Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018 của Đại học Huế

Đại học Huế công bố dự thảo Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018 của Đại học Huế với một số nội dung chính như sau:

1. Vùng tuyển sinh: Đại học Huế tuyển sinh trong cả nước.

2. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Phương thức tuyển sinh:  Đại học Huế tuyển sinh theo 03 phương thức.

- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia: Áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo của các trường đại học thành viên, các khoa trực thuộc và Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia hoặc dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) kết hợp với thi tuyển năng khiếu: Áp dụng đối với các ngành năng khiếu của Trường Đại học Sư phạm, Trường Đại học Khoa học, Trường Đại học Nghệ thuật và Khoa Giáo dục Thể chất.

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT: Áp dụng cho Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (60% chỉ tiêu ngành) và một số ngành đào tạo của Trường Đại học Nông Lâm (16/22 ngành).

Chú ý: Kết quả học tập ở cấp THPT chỉ lấy kết quả năm học lớp 12 và điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) các môn trong tổ hợp xét tuyển phải >= 6.0 (theo thang điểm 10).

4. Chỉ tiêu tuyển sinh (Trường Đại học Y Dược Huế)

    Số        TT

                    Tên trường, Ngành học                            

    Ký hiệu         trường    

      Mã ngành

             Tổ hợp môn xét tuyển

   

    Mã tổ hợp           môn xét               tuyển

      Chỉ tiêu dự kiến

 Theo xét       KQ thi    THPT QG

    Theo              phương   thức khác

 

  TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC

    DHY

 

 

 

1350

 

111

Y khoa

 

7720101

Toán, Sinh học, Hóa học

B00

400

 

112

Răng - Hàm - Mặt

 

7720501

Toán, Sinh học, Hóa học

B00

120

 

113

Y học dự phòng

 

7720110

Toán, Sinh học, Hóa học

B00

120

 

114

Y học cổ truyền

 

7720115

Toán, Sinh học, Hóa học

B00

100

 

115

Dược học

 

7720201

Toán, Vật lí, Hóa học

A00

180

 

116

Điều dưỡng

 

7720301

Toán, Sinh học, Hóa học

B00

200

 

117

Kỹ thuật xét nghiệm y học

 

7720601

Toán, Sinh học, Hóa học

B00

120

 

118

Kỹ thuật hình ảnh y học

 

7720602

Toán, Sinh học, Hóa học

B00

60

 

119

Y tế công cộng

 

7720701

Toán, Sinh học, Hóa học

B00

50

 

Lưu ý: (*) là những tổ hợp môn mới của ngành.

 

5. Chính sách ưu tiên:

- Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành.

- Hội đồng tuyển sinh xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học năm 2018 với chỉ tiêu và tiêu chí cụ thể như sau:

+ Ngành Y đa khoa: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không quá 20 thí sinh;

+ Các ngành còn lại tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không quá 10% chỉ tiêu của ngành.

- Đối với các ngành đào tạo của Trường Đại học Y Dược, Hội đồng tuyển sinh lấy hết chỉ tiêu tuyển thẳng theo thứ tự ưu tiên:

+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của Trường;

+ Đối với thí sinh đạt giải nhất Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành: Y học cổ truyền, Y học dự phòng.

+ Đối với thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành: Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y tế công cộng.

6. Một số thông tin cần thiết khác:

- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2018 do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Đại học Huế quy định, HĐTS quyết định điểm trúng tuyển theo ngành học, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển;

- Đại học Huế không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ của kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 để tuyển sinh;

- Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu sau khi đã trừ số chỉ tiêu tuyển thẳng và dự bị đại học được giao về Đại học Huế;

- Điểm tối thiểu để được xét tuyển vào các ngành thuộc các trường đại học thành viên, các khoa trực thuộc và Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị sẽ được HĐTS Đại học Huế công bố sau khi công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2018;

- Các ngành thuộc Khoa Giáo dục Thể chất (khối T), yêu cầu thí sinh có thể hình cân đối; không bị dị hình, dị tật; nam cao 1,65m và nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên;

- Các trường tuyển sinh theo nhóm ngành (Trường Đại học Kinh tế, Trường Đại học Nông Lâm): Thí sinh trúng tuyển theo nhóm ngành, sau khi học chung năm thứ nhất, sinh viên được xét vào học một trong những ngành đào tạo thuộc nhóm ngành quy định, căn cứ vào nguyện vọng đã đăng ký trong hồ sơ xét tuyển và kết quả học tập của thí sinh;

- Trong 210 chỉ tiêu ngành Kinh tế có 50 chỉ tiêu đào tạo chuyên ngành Kinh tế và Quản lý du lịch trong khuôn khổ dự án Eramus+, do trường Đại học Kinh tế cấp bằng Đại học Chính quy, học phí theo học phí của chương trình đại trà.

- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp; 

- Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường Đại học Sư phạm là xếp loại hạnh kiểm của 3 năm học lớp 10, 11 và 12 phải đạt từ loại khá trở lên (căn cứ theo học bạ THPT). Những ngành có quy định môn chính thì môn chính có hệ số 2 và điểm môn chính chưa nhân hệ số phải >=5.0;

- Trong số chỉ tiêu của các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Sư phạm Hóa học và Sư phạm Sinh học, mỗi ngành có 30 chỉ tiêu đào tạo bằng Tiếng Anh.

- Điều kiện xét tuyển của các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ và Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị là điểm môn Tiếng Anh phải >= 5.0;

- Điểm trúng tuyển ngành Ngôn ngữ Anh học tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị thấp hơn điểm trúng tuyển ngành Ngôn ngữ Anh học tại Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế 0,5 điểm và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2018 (điểm sàn) của HĐTS Đại học Huế;

- Sinh viên trúng tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị sẽ học ở đây 2 năm đầu, 2 năm cuối học ở Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;

- Sinh viên trúng tuyển vào ngành Công nghệ thông tin đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị sẽ học ở đây 2 năm đầu, 2 năm cuối học ở Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế;

- Sinh viên trúng tuyển vào ngành Thiết kế đồ họa đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị sẽ học ở đây 2 năm đầu, 3 năm cuối học ở Trường Đại học Nghệ thuật, Đại học Huế;

- Tiêu chí phụ khi xét tuyển vào các ngành đào tạo thuộc Trường Đại học Ngoại ngữ: Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển, HĐTS sẽ sử dụng điểm môn ưu tiên để xét tuyển nhằm đảm bảo không vượt quá chỉ tiêu quy định;

- Tiêu chí phụ khi xét tuyển vào các ngành đào tạo thuộc Trường Đại học Y Dược: Nếu nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển, HĐTS sẽ sử dụng thứ tự môn ưu tiên để xét tuyển nhằm đảm bảo không vượt quá chỉ tiêu quy định, cụ thể:

+ Ngành Dược học: Thứ tự môn ưu tiên là Toán, tiếp đến là môn Hóa học.

+ Các ngành còn lại: Thứ tự môn ưu tiên là Sinh học, tiếp đến là môn Hóa học.

Tin nổi bật
Thông tin khác
Thông tin khác
Quản lý văn bản và điều hànhĐào tạo trực tuyến E-LearningTrung tâm thông tin Thư việnTạp chí Y Dược họcPhòng Đào tạo Đại họcKhoa DượcBộ môn MắtBộ môn NộiBộ môn NgoạiTrung tâm Nội tiết SS & Vô sinhBộ Giáo dục và Đào tạoTrung tâm Sàng lọc - Chẩn đoán trước sinh và sơ sinhViện Nghiên cứu sức khỏe cộng đồngBệnh viện Trường Đại học Y Dược HuếTrung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo Đại học Huế