Khoa Điều dưỡng
HOẠT ĐỘNG CHUNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TÍCH CỰC MỚI ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI KHOA ĐIỀU DƯỠNG
Với phương pháp học truyền thống sinh viên chỉ học những kiến thức do giảng viên chuẩn bị sẵn. Một số sinh viên có kỹ năng rất tốt nhưng khi thực tập ở bệnh viện, tiếp xúc với các tình huống lâm sàng thì không giải quyết được vấn đề.
Nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo, các GV trong Khoa Điều dưỡng đã tham dự nhiều khóa học ngắn hạn, hội thảo về đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của người học như: Khóa đào tạo về phương pháp học tập đảo chiều (Flipped Learning), phương pháp học tập dựa trên vấn đề (BPL) tại Hàn Quốc; Khóa học trực tuyến (E-learning).
Phương pháp dạy học dựa trên vấn đề (PBL) và các phương pháp dạy học tích cực khác giúp sinh viên làm quen với cách giải quyết các vấn đề thường gặp trên lâm sàng, nâng cao khả năng tư duy thấu đáo, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng phán đoán, ra quyết định và lồng ghép được các kiến thức, thực hành và nhận thức
Từ năm học 2015-2016, Khoa điều dưỡng đã tiến hành các phương pháp giảng dạy tích cực mới:
Phương pháp PBL: Học phầnĐiều dưỡng cơ sở 3 Sang, CSSK trẻ em 1, Chăm sóc sức khoẻ người lớn có bệnh Nội khoa 1, Điều dưỡng sản.
Flipping learning: Điều dưỡng Ngoại
E learning: Điều dưỡng cơ sở 3.
Đối với phương pháp dạy học dựa trên vấn đề (PBL), việc đánh giá điểm quá trình rất quan trọng, kích thích tính chủ động học tập của sinh viên nên được đánh giá theo quy định riêng, cụ thể như sau:
- GÓI PBL ĐIỀU DƯỠNG NHI
Học phần chăm sóc sức khoẻ trẻ em I
Tên gói đào tạo: Chăm sóc sức khoẻ trẻ em
|
Nội dung đánh giá |
Phương pháp |
Hệ số điểm |
Điểm quá trình (50%) |
Chuyên cần |
Điểm danh (Các buổi giảng lý thuyết, thảo luận, hướng dẫn nhóm) |
10% |
Điểm giữa kỳ |
Trình bày báo cáo và làm việc nhóm |
15% |
|
Làm việc cá nhân |
10% |
||
Kiểm tra giữa kỳ |
15% |
||
Điểm thi học phần (50%) |
Thi cuối khóa |
- Bài kiểm tra giấy - Phương pháp: Trắc nghiệm (Theo lịch thi chung của nhà trường) |
50% |
- GÓI PBL ĐIỀU DƯỠNG NỘI
Học phần: Chăm sóc sức khoẻ người lớn có bệnh Nội khoa 1
Tên gói đào tạo: Chăm sóc sức khoẻ người lớn có bệnh tim mạch
|
Nội dung đánh giá |
Phương pháp |
Hệ số điểm |
Điểm quá trình (50%) |
Chuyên cần |
- Điểm danh (Các buổi giảng lý thuyết, thảo luận, hướng dẫn nhóm). |
10% |
Điểm giữa kỳ
|
- Bài tập nhóm, thảo luận, báo cáo 15%. - Điểm cá nhân 10%. |
25% |
|
Kiểm tra thực hành |
- Điểm trung bình của 3 bệnh án. |
15% |
|
Điểm thi học phần |
Thi lý thuyết cuối khóa |
- Bài kiểm tra giấy. - Phương pháp: Trắc nghiệm (Theo lịch thi chung của Nhà trường). |
50% |
- GÓI PBL ĐIỀU DƯỠNG SẢN
Học phần: Điều dưỡng sản
Tên gói đào tạo: Điều dưỡng sản
|
Nội dung đánh giá |
Phương pháp |
Hệ số điểm |
Điểm quá trình |
Chuyên cần |
Điểm danh (Các buổi giảng lý thuyết, thảo luận, hướng dẫn nhóm) |
10% |
Kiểm tra giữa kỳ
|
- Các bài tập nhóm, thảo luận, báo cáo 15% - Điểm cá nhân 10% |
25% |
|
Kiểm tra thực hành |
Làm bệnh án điều dưỡng Sản phụ khoa và hỏi vấn đáp |
15% |
|
Điểm thi học phần |
Thi lý thuyết cuối khóa |
- Bài kiểm tra giấy - Phương pháp: Trắc nghiệm (Theo lịch thi chung của Nhà trường) |
50% |
- GÓI PBL ĐIỀU DƯỠNG CƠ SỞ 3
Tên gói đào tạo: Điều dưỡng cơ sở 3
(Học phần Điều dưỡng cơ sở 3)
|
Nội dung đánh giá |
Phương pháp |
Hệ số điểm |
Điểm quá trình (50%) |
Chuyên cần |
- Điểm danh (Các buổi giảng lý thuyết, thảo luận, hướng dẫn nhóm) |
10% |
Kiểm tra giữa kỳ (trung bình cộng) |
- Bài tập nhóm, thảo luận, báo cáo số 1 |
20% |
|
Kiểm tra thực hành |
- Kiểm tra thực hành hình thức OSCE |
20% |
|
Điểm thi học phần (50%) |
Thi lý thuyết cuối khóa |
- Bài kiểm tra giấy - Phương pháp: Trắc nghiệm (Theo lịch thi chung của nhà trường) |
50% |
- Đối sánh kết quả học tập với các khóa học chưa áp dụng phương pháp mới cho thấy sự cải thiện rõ rệt về mặt điểm số và nhận được sự phản hồi tích cực từ sinh viên.
- Khoa Cơ bản
- Khoa Dược
- Khoa Răng Hàm Mặt
- Khoa Y học cổ truyền
- Khoa Y tế công cộng
- Khoa Đào tạo Quốc tế
- Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh
- Bộ môn Da Liễu
- Bộ môn Di truyền Y học
- Bộ môn Dược Lý
- Bộ môn Huyết học
- Bộ môn Ký sinh trùng
- Bộ môn Mắt
- Bộ môn Miễn dịch - Sinh lý bệnh
- Bộ môn Nhi
- Bộ môn Ngoại
- Bộ môn Nội
- Bộ môn Phụ sản
- Bộ môn Phục hồi chức năng
- Bộ môn Sinh hóa
- Bộ môn Sinh lý
- Bộ môn Tai Mũi Họng
- Bộ môn Tâm thần
- Bộ môn Ung bướu
- Bộ môn Vi sinh
- Bộ môn Y học Gia đình
- Bộ môn Gây mê hồi sức và Cấp cứu
- Bộ môn Giải phẫu - Phẫu thuật thực hành
- Bộ môn Truyền nhiễm - Lao
- Bộ môn Mô phôi, Giải phẫu bệnh và Pháp y